Truyen30h.Net

Rung Den Multi Idol

hậu duệ.
"về thế hệ sau của những câu chuyện cổ tích..."

.

.

.

the daughter of maleficent.

𝒓 𝒐 𝒔 𝒆 𝒂 𝒏 𝒏 𝒆
queen of auradon

- sắc sảo, sáng tạo, yêu thương, tinh ranh, tốt đẹp, tình cảm, dũng cảm, trung thành, thông minh, nghệ thuật, bảo vệ, chăm sóc, tự tin, ngọt ngào, dịu dàng, bướng bỉnh.

- một phần não bộ của nhóm 4 người, thích nghi nhanh với môi trường sống của những kẻ chính diện.

- luôn muốn chứng minh cho đấng sinh thành biết rằng roseanne và ba người bạn của mình mới thật sự là những kẻ tàn ác nhất.

- chị em chí cốt với wendy, sếp của justin và là đóa hồng của monster.

- đầu têu kế hoạch "dụ dỗ" gyeom.

- có dã tâm và tham vọng thâu tóm auradon cũng như giải thoát những kẻ xấu đang bị giam cầm tại đảo tội đồ.

- nhưng sau khoảng thời gian "tình giả" với gyeom, trái tim của roseanne đã bị thuần hóa, hay đúng hơn... vốn dĩ roseanne và cả ba người kia đều chỉ là những đứa trẻ bị bố mẹ chúng tiêm nhiễm điều xấu xa.

- trong trận chiến cuối cùng, roseanne đã chống lại maleficent - mẹ của mình để bảo vệ cư dân auradon, những người bạn, cũng như như người con trai mà roseanne yêu.

- bạn gái gyeom.

"cause we're rotten...to the core"
"vì chúng ta đã thối nát... đến tận cốt lõi"

.

the son of jafar.

𝒋 𝒖 𝒔 𝒕 𝒊 𝒏 𝒔 𝒆 𝒂 𝒈 𝒖 𝒍 𝒍
the hottest guy.

- nghiện rượu, tinh quái, ranh ma, ngạo mạn, báo thù, thể thao, ăn cắp, quyến rũ, tán tỉnh, bảo vệ, lãng mạn.

- chàng trai nóng bỏng nhất trường khi vừa giỏi thể thao vừa sáng ngoại hình, tuy vậy nhưng justin vẫn thích trêu hoa ghẹo ngọc.

- là đồng minh đáng tin cậy của wendy, là người sẽ luôn nghe theo răm rắp mọi lời của roseanne, và là người luôn đầu têu những trò trêu chọc monster.

- không hoàn toàn ủng hộ chuyện yêu đương của đám bạn vì nghĩ rằng phe chính diện mới thật sự là những con quỷ.

- justin đã kiểm tra tác dụng của love potion cookies khi lisa tinh nghịch ăn một mẫu bánh quy, justin tán tỉnh bằng lời nói, thể hiện cử chỉ thân mật và bị lisa từ chối.

- trong trận chiến cuối cùng, khi nhìn thấy lisa không bỏ rơi một ai, sẵn sàng đỡ mọi đòn đánh để bảo vệ cư dân của auradon, justin đã thật sự đem lòng cảm nắng lisa.

- theo đuổi lisa.

"you do it your way and i'll do it mine"
"cậu làm theo cách của cậu và tôi sẽ làm theo cách của tôi"

.

the daughter of the evil queen.

𝒘 𝒆 𝒏 𝒅 𝒚
blueberry princess

- thông minh, tán tỉnh, tốt bụng, dễ chịu, trung thành, có thẩm quyền, nhạy cảm, tự tin, ích kỷ, khôn ngoan, mưu trí, nhanh nhạy.

- wendy bị thu hút bởi jeffrey vì vẻ ngoài bảnh trai và cái danh hoàng tử hào nhoáng. wendy ngu ngốc đem hết mọi chuyện kể với jeffrey vì muốn được jeffrey để tâm đến nhiều hơn.

- nhưng khi chứng kiến sharon hôn jeffrey, wendy như nổi điên muốn lao đến chiến một trận. nếu không có roseanne ở bên cạnh an ủi vì "đại cuộc", wendy đã thật sự chiến với sharon.

- tuy vậy, wendy vẫn đem lòng tương tư về jeffrey. phải cho đến khi jeffrey chơi wendy một vố thật đau, wendy mới nhận ra crush là một thằng khốn đểu cáng.

- trong khoảng thời gian tâm tối của wendy, ngoài 3 người bạn bên cạnh, suga cũng là một nhân tố quan trọng.

- vì tính cách trái ngược mà wendy không thể khiến suga tin rằng wendy yêu suga. trong ngày vũ hội cuối năm, wendy đã chủ động túm áo suga và hôn suga để chứng minh wendy chỉ có mỗi suga.

- bạn gái suga.

"mirror, mirror on the... in my hand"
"gương kia ngự ở... trong tay"

.

the son of cruella de vil.

𝒎 𝒐 𝒏 𝒔 𝒕 𝒆 𝒓
ace

- tốt đẹp, ngoan ngoãn, thần đồng, hung ác, trung thành, thông minh, dí dỏm, quan tâm, đáng tin cậy, khiêm tốn, thân thiện, tò mò, nhút nhát, dũng cảm.

- monster được nhận xét là người vô dụng nhất trong 4 người, nhưng trong trận chiến cuối cùng, monster lại mới chính là kẻ mạnh thật sự. phần não bộ ngầm còn lại của cả nhóm.

- yêu thương roseanne, wendy và justinseagull như những người anh chị em thật sự chứ không chỉ đơn thuần là bạn bè.

- chỗ dựa tinh thần vững chắc của wendy, người luôn khiến wendy cười vì những trò ngố.

- nhìn thấy katy bật khóc vì bị các bạn học chế nhạo ngoại hình, monster đã ở bên cạnh động viên và giúp katy thay đổi.

- theo thời gian tiếp xúc, dần có tình cảm và lập kế hoạch tỏ tình thật hoành tráng. nhưng liên tục gặp phải xui xẻo từ justinseagull, bị wendy phá đám.

- trải qua nhiều vất vả thì cũng thành công nói được lòng mình với katy, mời katy tham dự vũ hội cùng.

- bạn trai katy.

"maybe good really is more powerful than evil"
"có lẽ cái thiện thật sự mạnh hơn cái ác"

.

the son of belle and the beast.

𝒈 𝒚 𝒆 𝒐 𝒎
king of auradon

- ấm áp, ngọt ngào, dũng cảm, thông minh, bảo vệ, trung thành, quan tâm, tự tin, tốt bụng, kiên nhẫn, công bằng, tình cảm, nóng nảy, ngây thơ, quẫn trí, quý ông.

- bạn trai cũ của sharon.

- là người đề xuất ý kiến "hợp chủng hóa" phe phản diện và phe chính diện, luôn tử tế với người của phe phản diện dù cho ai có nói ra nói vào.

- nạn nhân thật sự của kế hoạch love potion cookies, sau khi ăn bánh quy mà roseanne tặng, gyeom đã phải lòng roseanne và thổ lộ tình cảm ngay sau khi chiến thắng trận đấu lớn.

- nhưng trong ngày đầu hẹn hò, gyeom vô tình được hóa giải "bùa yêu" của roseanne nhờ việc ngâm mình trong "hồ nước gột rửa".

- gyeom thật lòng yêu roseanne và đã cảm hóa được trái tim tội lỗi của đối phương.

- bạn trai roseanne.

"would you wear my ring?"
"em sẽ đeo nhẫn của tôi chứ?"

.

the daughter of aurora and prince phillip.

𝒔 𝒉 𝒂 𝒓 𝒐 𝒏
captain of the cheerleading squad

- tự ái, đam mê, yêu thương, nghi ngờ, nhỏ nhen, bướng bỉnh, hữu ích, ngọt ngào, dịu dàng, khiêm tốn, tốt bụng, nữ tính, hách dịch, xấu tính.

- bạn gái cũ của gyeom nhưng chỉ là tình cảm xuất phát từ một phía.

- ghét cay ghét đắng đám con của phản diện, nhất là roseanne. vì chính mẹ của roseanne đã gây ra đau thương cho mẹ của sharon.

- khi gyeom rơi vào bẫy tình với roseanne do tác dụng của love potion cookies, sharon đã rất đau lòng nhưng lại cố gắng cho gyeom ghen bằng cách hôn cậu bạn thân của gyeom - jeffrey.

- hẹn hò với jeffrey để chọc giận gyeom nhưng thất bại, sau đó lạnh nhạt chia tay jeffrey.

- bạn gái cũ của jeffrey.

"excuse me, who do you think you are?"
"thứ lỗi cho tôi, cậu nghĩ cậu là ai?"

.

the son of cinderella and prince charming.

𝒋 𝒆 𝒇 𝒇 𝒓 𝒆 𝒚
the biggest jerk in the land

- xấu tính, ích kỷ, thao túng, ngạo mạn, quyến rũ, thân thiện, hèn nhát, đểu cáng, bắt nạt, tán tỉnh, phiền toái, suy nghĩ sai lệch.

- giống với sharon, ban đầu jeffrey cũng chán ghét và khinh thường đám con của phản diện.

- lợi dụng tình cảm của wendy dành cho mình, jeffrey bảo wendy làm bài tập giúp, dùng phép thuật theo lời jeffrey rồi sau đó tố cáo mọi hành vi sai trái của wendy lên nhà trường.

- bỗng dưng bị kéo vào chuyện tình của gyeom và sharon, ban đầu không để tâm lắm, chỉ muốn giúp cô bạn thân sharon giải tỏa tâm trạng nên chấp nhận chuyện hẹn hò. một phần cũng vì ganh tị với mọi thứ gyeom đang có.

- nhưng sau khi cả hai chia tay, bất chấp việc sharon không hề có tình cảm với mình, jeffrey đã thật sự yêu sharon và bắt đầu hành trình chinh phục trái tim của sharon.

- bạn trai cũ của sharon.

"once a villain, always a villain"
"từng là kẻ phản diện, thì luôn là phản diện"

.

the daughter of mulan and li shang.

𝒍 𝒊 𝒔 𝒂
captain of the swords and shields team

- dũng cảm, khéo léo, không sợ hãi, hữu ích, tinh vi, chu đáo, tốt bụng, thông minh, tò mò, tử tế, đồng cảm.

- vô tình trở thành chuột bạch thử nghiệm love potion cookies của những kẻ phản diện.

- cuốn hút theo cách riêng của mình và đã đánh cắp trái tim của chàng trai nóng bỏng nhất trường.

- đối tượng justinseagull theo đuổi.

"i know you hate me, and, well, you're evil"
"tôi biết cậu ghét tôi, và, tốt thôi, cậu là đồ xấu xa"

.

the daughter of the fairy godmother.

𝒌 𝒂 𝒕 𝒚
little miss bibbidi bobbidi

- nhút nhát, không an toàn, rụt rè, tốt bụng, thông minh, khiêm tốn, tốt bụng, nữ tính, yêu thương, đoan trang, nghi ngờ, hướng ngoại, nổi loạn.

- sợ hãi đám "hậu duệ" của những kẻ phản diện.

- ngưỡng mộ roseanne vì tài năng và thần thái, ngưỡng mộ wendy vì nhan sắc và sự mạnh mẽ, sợ hãi justinseagull, không quan tâm monster.

- chấp nhận lời tỏ tình của monster sau khoảng thời gian bị các bạn học cô lập, monster luôn ở bên cạnh và cho katy biết vẻ đẹp không nằm trong đôi mắt của những kẻ ích kỷ, nhỏ nhen.

- bạn gái monster.

"i'll never get a boyfriend"
"tôi sẽ không bao giờ có bạn trai"

.

the son of dopey.

𝒔 𝒖 𝒈 𝒂
marching band

- kỳ quặc, yêu thương, lo lắng, vụng về, ngọt ngào, thiên tài, đam mê, thao túng, mọt sách, nguy hiểm, thật thà, ấm áp, lịch thiệp, quý ông, ghen tuông.

- yêu wendy từ cái nhìn đầu tiên dù biết wendy thuộc phe phản diện, là con gái của evil queen, và từng say mê jeffrey.

- yêu wendy nhiều hơn cả wendy yêu mình.

- chấp nhận bị gọi là đồ ngu khi cứ liên tục đâm đầu yêu wendy, bảo vệ wendy vô điều kiện.

- từng đấm jeffrey vì dám lợi dụng wendy, từng kiếm chuyện với monster vì monster quá hiểu wendy, từng chơi xỏ justinseagull vì justin khoác vai wendy (khi đó justin cũng khoác vai roseanne)

- bạn trai wendy.

"no, it's mine"
"không, của tôi"

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen30h.Net