Truyen30h.Com

Tu Vung Tieng Anh


I. HIỆN TẠI (PRESENT)

1. Hiện tại đơn (simple present tense):

+) S + V (s/es)+ ...

-) S + do/ does + not + V (bare -inf) + ...

?) Do/ Does + S + V (bare -inf) + ...

Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít ở thể khẳng định thì phải có s hoặc es ở đuôi

Ví dụ: John walks to school every day.

- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả:

+ một thói quen hay hành động lặp lại thường xuyên ở hiện tại

Ví dụ: I usually get up at 6 o'clock.

+ một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The sun sets in the west.

+ một hành động ở tương lai theo lịch trình thời gian biểu (của rạp hát, rạp chiếu phim, giao thông,...)

Ví dụ: There's an interesting film at 7 o'clock tonight.

- Nó thường dùng với 1 số trạng từ như: every day, nowadays. Đặc biệt là 1 số trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes, always, frequently, usually, seldom /rarely (hiếm khi),

2. Hiện tại tiếp diễn (present progressive)

+) S + to be (am/is/are) + V- ing + ...

-) S + to be + V-ing + ...

?) To be + S + V-ing ...?

- HTTD dùng để diễn đạt:

+ 1 hành động đang xảy ra ở thời điểm nói hay thời điểm hiện tại

Ví dụ: I am reading a book now.

He is in Ho Chi Minh City now. He is learning French there.

+ 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (sự sắp xếp hay kế hoạch đã định) => chắc chắn

Ví dụ: They are coming here tomorrow.

Note: Thì HTTD thường không dùng với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, know, like, want, think, smell, love, hate, realize, seem... thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn để thay thế.

Thì HTTD được dùng với các trạng từ như now, right now, at the moment, today, this week, this year,...

- Đối với những V chuyển động: HTTD thể hiện hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai rất gần (dùng cách này thay thế cho"be going to" đối với V chuyển động)

E.g: I am coming here tomorrow.

- always có thể được dùng trong thì HTTD để diễn tả sự phàn nàn, bực mình

Ví dụ: He is always forgetting his homework.

3. Hiện tại hoàn thành ( Present perfect)

+) S + have/has + V3/ed + ...

-) S + have/has + not + V3/ed + ...

?) Have/Has + S + V3/ed?

- Thì HTHT dùng để diễn tả:

+ hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai (for và since được dùng trong trường hợp này)

Ví dụ: I have learned/ learnt English for 15 years.

Lưu ý: for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian

+ hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.

Ví dụ: My mother has read this book several times.

+ hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không được đề cập đến thời gian

Ví dụ: Someone has stolen my bike.

+ hành động vừa mới xảy ra

Ví dụ: She has just bought a computer.

+ hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

Ví dụ: He has broken his leg. He is in hospital now.

- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu.

S + have/has + already + V3/ed

Ví dụ:

We have already written our reports.

- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:

S + have /has + not + V3/ed.. + yet

Ví dụ:

John hasn't written the letter yet.

- Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.

S + have/has + yet + [verb in simple form]...

Ví dụ:

John has yet to learn Chinese. = John hasn't learned Chinese yet.

Chú ý: Khi sử dụng yet trong mẫu câu tránh nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa "nhưng"

Ví dụ:

I don't have the money, yet I really need the house. (yet = but)

Thì hiện tại hoàn thành được dùng với các từ như: recently/lately, up to now, up to present, so far, just, already, ever, never, yet, for, since,...

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)

- Dùng giống như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since.

Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn có thể chia động từ ở cả 2 thì.

Ví dụ:

John has been working in New York for three years.

(vẫn chưa kết thức - John vẫn đang làm việc ở New York).

II. QUÁ KHỨ (PAST)

1. Quá khứ đơn (Past simple tense)

+) S + V2/ed+...

-) S + didn't + V(bare-inf)...

?) Did + S + V (bare -inf)...?

- Thì QKĐ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan gì đến hiện tại.

• Thời gian hành động trong câu thường rõ ràng, nó thường dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như: yesterday, last + thời gian; ago; in + thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

Lan cooked dinner for her family last Sunday.

Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.

2. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)

+) S + to be (was/were)+ V-ing...

-) S + to be + not + V-ing + ...

?) To be + S + V-ing + ...

- Thì QKTD được dùng để diễn tả:

+ 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

He was cooking dinner at 7 p.m last night.

+ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào (2 liên từ When và while được dùng trong cách dùng này). => hành động xen vào ta chia thì QKĐ, hành động đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ:

When I came back yesterday, he was reading books.

+ 2 hay nhiều hành động xảy ra song song cùng 1 lúc.

Ví dụ:

He was watching TV while his mother was preparing dinner in the kitchen.

3. Quá khứ hoàn thành (past perfect)

+) S + had + V3/ed...

-) S + had + not + V3/ed...

?) Had + S + V3/ed...?

- Thì QKHT dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 thời gian trong quá khứ hay một hành động khác trong quá khứ. (Nếu có hai hành động thì hành động xảy ra trước dùng thì QKHT còn hành động xảy ra sau dùng thì QKĐ)

- Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian beforeafter

S + past perfect + before + S + past simple

Ví dụ:

I had gone to the library before I went home.

S + past simple + after + S + past perfect

Ví dụ:

Nga went home after she had gone to the store.

- Mệnh đề có beforeafter có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.S

- Beforeafter có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

Ví dụ:

The police cars came to the scene when the robbers had gone away.

(trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)

4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( past perfect progressive)

S + had + been + V-ing....

Thì QKHTTD diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi hành động thứ hai xảy ra. (hành động thứ hai chia thì QKĐ). Thông thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.

- Thì này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect

Ví dụ:

She had been living in Hanoi for ten years before she moved to Ho Chi Minh city.

III. TƯƠNG LAI

1. Tương lai đơn ( Simple future tense )

S + will/shall + V (bare-inf)...

Dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng với ngôi I và we và shall được dùng trong các trường hợp sau:

• Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall we go out for lunch?

• Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall I give you a hand with these packages?

- TLĐ dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next+ thời gian, in the future.

2. Tương lai gần

To be going to do smt - sắp làm gì.

- Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, một kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

She is going to buy a new car tomorrow.

- Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần.

Ví dụ:

Next year we are going to take an IELTS test for the score that enables us to learn in the US.

3. Tương lai tiếp diễn (future progressive)

S + will/ shall + Be + V- Ing..

- Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định ở tương lai.

Ví dụ:

I will be sitting here at 5 p.m next week.

- Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai.

Ví dụ:

Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.

4. Tương lai hoàn thành (future perfect)

S + will have + V3/ed....

Ví dụ:

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng: by the end of, by tomorrow

Ví dụ:

We will have gone to Ho Chi Minh City by the end of this year.  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen30h.Com